Bài đăng

Thuốc Ozempic 1 mg

  Thuốc Ozempic 1 mg   chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu của Thuốc  Ozempic 1 mg Thông tin cơ bản về thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: ►  Thành phần chính của thuốc:  Semaglutide ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm bút, tiêm dưới da ►  Nhà sản xuất:  Novo Nordisk ►  Nước sản xuất:  Đan Mạch Thuốc Ozempic 1 mg có công dụng gì? Hoạt chất chính của thuốc Ozempic 1 mg là Semaglutide – chất tương tự GLP – 1, tác dụng như một chất chủ vận thụ thể GLP – 1 liên kết chọn lọc và kích thích thụ thể GLP – 1. Hormone GLP – 1 có các tác động trong điều hòa nồng độ glucose và sự thèm ăn. Cảm giác thèm ăn và hiệu ứng glucose được điều hòa trung gian đặc biệt thông qua những thụ thể GLP – 1 trong não và tuyến tụy. Semag

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

  Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  là thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thông tin chung về Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Dưới đây là một số thông tin chung về  thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco : Tên biệt dược: Phenobarbital Tên hoạt chất: Phenobarbital – hàm lượng: 100mg Dạng bào chế: viên nén – Dạng đóng gói: Hộp 1 chai gồm 100 viên nén Mô tả viên nén: Viên nén tròn, có màu hồng, mặt viên có vạch ngang, một mặt có số “100” Phân loại thuốc: Thuốc ngủ, thuốc chống co giật Tình trạng pháp lý: Thuốc kê đơn Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco – Việt Nam Chỉ định của thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thuốc Pheno

Thuốc Gardenal 100mg

  Thuốc Gardenal 100mg  là có hoạt chất chính Phenobarbital, là một loại thuốc hướng tâm thần có tác dụng chống co giật, động kinh. Thuốc Gardenal được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam. Thông tin cơ bản về thuốc Gardenal 100mg Hoạt chất chính :  Phenobarbital 100mg Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam Đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên Số đăng ký:  VD-29163-18 Dạng bào chế : Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc hướng tâm thần Chống chỉ định Thuốc Gardenal được chống chỉ định ở người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Rối loạn chuyển hóa porphyrin từng đợt cấp tính Suy hô hấp nghiêm trọng Suy gan hoặc thận nặng Tương tác thuốc Không nên dùng đồng thời Gardenal với rượu Thuốc chống trầm cảm – bao gồm MAOI, SSRI và ba vòng có thể đối kháng với hoạt động chống động kinh của Gardenal bằng cách giảm ngưỡng co giật Thuốc chống động kinh – nồng độ Gardenal trong huyết tương tăng do oxcarbazepine, phenytoin và natri v

Thuốc Garnotal 100mg

  Thuốc Garnotal 100mg  là thuốc điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Thuốc Garnotal 100mg có chứa thành phần chính Phenobarbital là một chất barbiturat có tác dụng kéo dài. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị động kinh. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau.  Thông tin cơ bản về thuốc Garnotal  Thành phần chính:  Phenobarbital 100mg  Công dụng:  Điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Danapha. – Việt Nam Số đăng ký: VD-31519-19 Đóng gói:  Hộp 10 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc chống động kinh Công dụng – Chỉ định của thuốc Garnotal 100mg Thuốc Gar

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

Thuốc Geftinat 250 mg  là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thông tin cơ bản của thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib là gì? Thành phần chính có trong  thuốc Geftinat 250 mg  là:  Gefitinib Hàm lượng: 250mg Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: thuốc Geftinat 250 thuộc nhóm điều trị ung thư Quy cách đóng gói: hộp 30 viên Công ty sản xuất thuốc Geftinat 250: Natco – Ấn Độ. Bảo quản: thuốc Geftinat 250 được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh ẩm mốc. Thuốc Geftinat 250 mg được chỉ định để điều trị bệnh gì? Thuốc Geftinat 250 mg  được chỉ định dùng trong điều trị bệnh ung thư sau đây: Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib  được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Nó được sử dụng cho những bệnh nhân mà nó đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể, những người có gen thụ thể

Thuốc Dostinex 0.5mg

  Thuốc Dostinex 0.5mg  có thành phần chính là Cabergoline – một hoạt chất được chiết xuất từ thiên nhiên là cây nấm cựa gà (ergot de seigle) – là chất đồng vận (agonist) khá chọn lọc lên thụ thể dopamine D2 (chất ức chế tiết prolactin từ tuyến đồi mạnh). Còn gọi là nhóm hoạt chất chủ vận Dopamine. Thuốc Dostinex 0.5mg được lựa chọn trong chỉ định điều trị bệnh Parkinson. Thông tin cơ bản về thuốc Dostinex 0.5mg Thành phần chính: Cabergoline Hãng sản xuất: Bayer Công dụng: Thuốc Dostinex 0.5mg có thành phần chính là Cabergoline – một hoạt chất được chiết xuất từ thiên nhiên là cây nấm cựa gà (ergot de seigle) – là chất đồng vận (agonist) khá chọn lọc lên thụ thể dopamine D2 (chất ức chế tiết prolactin từ tuyến đồi mạnh). Điều trị bệnh Parkinson Tăng Prolactin trong máu. Ức chế tiết sữa, điều trị bệnh vô kinh, điều trị vô sinh do vô kinh. Thỉnh thoảng, thuốc được sử dụng như một chất phụ trợ thêm cho thuốc chống trầm cảm SSRI. Tác động lên sự thay đổi bài tiết Prolactin ở người nên hỗ

Thuốc Arimidex 1mg

  Thuốc Arimidex 1mg là thuốc dược chỉ định trong điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh bằng cách giảm lượng estrogen trong cơ thể. Arimidex có tác dụng ức chế aromatase chọn lọc, không steroid, làm giảm đáng kể nồng độ estradiol (estrogen) trong huyết thanh, mà không can thiệp vào sự hình thành của corticosteroid hoặc aldosterone. Bằng cách sử dụng một xét nghiệm có độ nhạy cảm cao, người ta nhận thấy Arimidex với liều 1 mg hàng ngày đã làm giảm trên 80% lượng estradiol ở bệnh nhân sau mãn kinh.   Thông tin cơ bản về thuốc Arimidex 1mg Thành phần chính: Anastrozole 1 mg Công dụng: Điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh. Nhà sản xuất: AstraZeneca Pharm LP USA – MỸ Số đăng ký: VN-19784-16 Đóng gói: Hộp 02 vỉ x 14 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch Thành phần của thuốc Arimidex 1mg Mỗi viên nén bao phim chứa 1 mg anastrozole. Các thành phần khác là: lactose monohydrate, povidone, natri tinh bột glycollate, magiê