Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì ?

Hình ảnh
  Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì ? Thuốc Soraheet 200mg là thuốc được sản xuất bởi hang Heet Health Care (Ấn Độ), với thành phần chính Sorafenib có hiệu quả trong việc điều trị cho các bệnh nhân ung thư tuyến giáp, ung thư gan hoặc ung thư thận, thuốc có tác dụng ngăn chặn quá trình phát triển của các tế bào ung thư để không lan nhanh và phát triển. Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì Thuốc Soraheet 200mg có tác dụng gì ? Dưới đây là tác dụng của Soraheet 200mg: –       Sorafenib trong thuốc Soraheet 200mg tương tác với nhiều kinase nội bào (CRAF, BRAF và BRAF đột biến) và trên bề mặt tế bào (KIT, FLT-3, VEGFR-2, VEGFR-3 và PDGFR-ß). Một số kinase này được cho là có liên quan đến việc hình thành mạch, do đó sorafenib làm giảm lưu lượng máu đến khối u. –       Sorafenib là hoạt chất duy nhất trong việc nhắm mục tiêu con đường Raf / Mek / Erk. Bằng cách ức chế các kinase này, quá trình phiên mã di truyền liên quan đến tăng sinh tế bào và hình thành mạch bị ức chế.

Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc với công dụng gì?

Hình ảnh
  Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc với công dụng gì? Fructose 1,6 Diphosphate trisodium là hoạt chất có trong thuốc có tác dụng thúc đẩy chuyển hóa nhằm cung cấp năng lượng cho tế bào của cơ thể, thúc đẩy quá trình hồi sức tim phổi (CPR), tăng cường khả năng và hiệu quả làm việc của tim, tăng hệ tuần hoàn tim ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim và bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu khẩn cấp. Thuốc FDP Medlac là thuốc gì Nhồi máu cơ tim là gì? Nhồi máu cơ tim, còn được gọi là nhồi máu cơ tim, xảy ra khi một phần cơ tim không nhận đủ máu. Thời gian càng trôi qua mà không được điều trị để khôi phục lưu lượng máu, cơ tim càng bị tổn thương nhiều hơn. Bệnh động mạch vành (CAD) là nguyên nhân chính gây ra cơn đau tim. Nguyên nhân ít phổ biến hơn là do động mạch vành bị co thắt nghiêm trọng, hoặc co thắt đột ngột có thể làm ngừng dòng máu đến cơ tim. Các triệu chứng chính của cơn đau tim bạn cần lưu ý là Đau hoặc khó chịu ở chính giữa ngực. Hầu hết phần lớn các cơn đau tim liên quan đến cảm giác kh

Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì?

Hình ảnh
  Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì? Thuốc Zacutas 60mg là thuốc được chỉ định sử dụng phối hợp với các thuốc khác trong điều trị nhiễm virus viêm gan C mạn tính (HCV) ở người lớn sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty TNHH BRV Healthcare Thuốc Zacutas với thành phần chính Daclatasvir được sử dụng cùng với một loại thuốc khác để điều trị một loại viêm gan C giai đoạn mãn tính nhất định. Hoạt chất Daclatasvir thuộc thuốc kháng vi-rút còn được gọi là một thuốc ức chế vi-rút viêm gan C (HCV) NS5A. Daclatasvir hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển vi rút gây viêm gan C lây lan trong cơ thể tuy nhiên không rõ daclatasvir có ngăn ngừa sự lây lan của bệnh viêm gan C hay không. Thuốc Zacutas 60mg là thuốc gì Thuốc Zacutas 60mg có tốt không? Bạn đang hỏi Zacutas 60mg có tốt không? Dưới đây là một số review thuốc Zacutas: Ưu điểm: Thuốc Zacutas có hiệu quả điều trị viêm gan C có sử dụng phối hợp với các thuốc khác Thuốc Zacutas nào chế dạng viên dễ sử dụng dễ dàng mang đi xa Thuốc Zacutas được sản

Thông tin cơ bản về thuốc tiêm Pentaglobin 50ml

  Thông tin cơ bản về thuốc tiêm Pentaglobin 50ml Thành phần chính: Immunoglobulin 50mg/ml Nhà sản xuất: Biotest Pharma GmbH – Đức Số đăng ký: QLSP-0803-14, cv gia hạn số 5077/QLD-ĐK 8/4/19 hạn đến 14/10/2020 Đóng gói: Quy cách hộp 01 lọ x 10ml; 50ml; 100ml Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Nhóm thuốc: Cung cấp miễn dịch Bảo quản: Cần bảo quản lạnh từ 2-8 độ C. Thành phần của thuốc Pentaglobin 50ml Hoạt chất chính: Immunoglobulin 50mg/ml Tá dược : Natri clorua, Glycine, Natri axetat Thuốc Pentaglobin là thuốc gì? Thuốc Pentaglobin là thuốc cung cấp globulin miễn dịch cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch hay còn gọi là thuốc miễn dịch. Thuốc Pentaglobin là thuốc tiêm được bào chế dạng dung dịch tiêm trực tiếp vào máu giúp tăng cường hệ thống miễn dịch Cung cấp globulin miễn dịch cho các bệnh nhân suy giảm miễn dịch trong các trường hợp: – Liệu pháp bổ trợ cho liệu pháp kháng sinh trên các bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng. – Bổ sung globulin miễn dịch cho các bệnh nhân thiếu globulin m

Bong gân chân là gì?

  Bong gân chân là gì? Bong gân chân là tình trạng dây chằng ở xung quanh các khớp chân bị giãn ra hoặc rách một phần hoặc toàn bộ dây chằng. Tình trạng này có thể nhẹ hoặc nặng tùy thuộc vào mức độ chấn thương của bạn. Một tình trạng rất giống với bong gân mà bạn khó phân biệt, đó là căng cơ là tình trạng gân cơ bị rách hoặc căng quá mức. Gân cơ là những sợi mô dày đặc kết nối xương với cơ. Hai thuật ngữ này thường được dùng thay thế cho nhau, thường gây nhầm lẫn, để mô tả tình trạng căng quá mức hoặc rách các mô mềm trong và xung quanh khớp của bạn Nguyên nhân và yếu tố gây ra bong gân chân Yếu tố gây nguy cơ bị bong gân Vận động viên bóng chuyền, bóng rổ, bóng đá có nguy cơ bị bong gân bàn chân, cổ chân, gối khi phải nhảy lên khi thi đấu. Thế chất kém: Tình trạng thể chất kém khiến các cơ yếu và có nhiều khả năng bị các thương tích. Cơ bị mệt mỏi:  ít có khả năng cung cấp sự hỗ trợ tốt cho các khớp, có nhiều khả năng không chịu được những áp lực có thể gây căng thẳng cho khớp hoặc l

Viêm gan A là bệnh gì? Virus HAV là gì?

Hình ảnh
  Viêm gan A là gì? Viêm gan siêu vi A (HAV) là một căn bệnh do virus viêm gan A gây nên. Đây là một trong một số các loại virus viêm gan gây ảnh hưởng đến hoạt động gan. Người bệnh có thể bị suy giảm chức năng gan và có một số dấu hiệu điển hình như: sốt nhẹ, chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, vàng da, đau cơ, đau bụng hoặc đau tức, ngứa, vàng mắt, khó chịu ở vùng bụng trên bên phải, bên dưới xương sườn, nước tiểu sẫm màu. Các triệu chứng thường thuyên giảm sau khoảng 2 tháng nhưng ở một số bệnh nhân khác thì các triệu chứng kéo dài hoặc tái phát trong vòng 6 tháng. Bệnh nhân viêm gan A cấp tính nếu điều trị khỏi sẽ hồi phục hoàn toàn, trong khi viêm gan tối cấp hiếm khi xảy ra. Không giống như HBV, virus HAV không gây ra bệnh viêm gan mạn tính, tức là tình trạng viêm gan này không kéo dài quá 6 tháng và rất hiếm khi gây tử vong. Một tỷ lệ nhỏ tử vong trong tình cảnh của suy gan cấp tính. HAV có thể được điều trị khỏi hoàn toàn sau 2-4 tuần. Các cách phòng bệnh viêm gan A cũng là biện p

Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ?

  Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ chủ yếu do rượu, bia. Trong nhiều trường hợp, có những bệnh nhân mắc gan nhiễm mỡ mà không thuộc nhóm sử dụng nhiều rượu. Khi cơ thể sản sinh quá nhiều mỡ hoặc chuyển hóa không kịp, lượng mỡ thừa sẽ tích trữ trong các tế bào gan và dẫn đến bệnh. Ngoài rượu bia ra còn một số nguyên nhân thường gặp khác như: Đồ uống có cồn: sử dụng quá nhiều rượu, bia, đồ uống có cồn. Và chúng còn làm giảm hiệu quả điều trị bệnh của các loại thuốc khác. Béo phì: Nguy cơ bị bệnh ở người béo phì cao gấp nhiều lần ở người bình thường. Cơ thể của người béo phì thường xuyên cung cấp chất béo vượt ngưỡng cơ thể hấp thu nên dẫn đến hiện tượng tích tụ mỡ trong gan. Mỡ máu cao: Lipid trong máu đi qua gan quá nhiều thì cholesterol trong máu tăng cao, vượt quá khả năng chuyển hoá của gan sẽ làm mỡ trong máu tồn đọng trong gan Tiểu đường: rối loạn chuyển hoá gluco, đường huyết cao sẽ tạo thành một lớp bao phủ khiến gan mất đi chức năng chuyển hoá chol

Nguyên nhân gây men gan cao

Hình ảnh
Nguyên nhân gây men gan cao Một số nguyên nhân gây men gan tăng cao điển hình như: Do virus: Có 5 loại virus là A, B, C, D, E gây viêm gan. Khi Virus xâm nhập vào cơ thể sẽ làm hủy hoại tế bào gan. Viêm gan B và C có khả năng gây viêm gan cấp tính và mạn tính tăng nguy cơ gây ung thư gan và xơ gan. Do lạm dụng rượu bia: Men gan cao là bệnh thường gặp ở những người sử dụng rượu bia quá đà trong thời gian dài. Các chất kích thích có chứa nồng độ cồn cao làm cho chức năng gan bị tổn thương và suy giảm. Tác dụng phụ của thuốc: Một số nguyên nhân gây men gan cao ở người Việt đó là thói quen tự ý sử dụng thuốc kháng sinh, kháng viêm hay thuốc giảm đau… Các loại thuốc này đều được chuyển hóa tại gan. Khi tự ý dùng hay lạm dụng thuốc thì gan sẽ bị quá tải, gây tổn thương lá gan. Đặc biệt, việc tự ý sử dụng các thực phẩm chức năng, thuốc không rõ nguồn gốc cũng là cho gan tăng nguy cơ viêm. Chế độ ăn uống: Chế độ ăn này đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ gan. Men gan cao còn có một số ng

Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch

Hình ảnh
  Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch Biến chứng tim mạch là hậu quả của nhiều cơ chế tác động khác nhau trên bệnh nhân nhiễm trùng. Một số cơ chế tác động như sau: Tác động trực tiếp: Do vi khuẩn, ký sinh trùng hay độc tố.Tác động qua trung gian: Phản ứng viêm tại chỗ hoặc đáp ứng viêm toàn thể.Tác động gián tiếp: Thiếu máu nặng hoặc tăng áp động mạch phổi. Trong các biến chứng nhiễm trùng thì viêm phổi cộng đồng là nguyên nhân dẫn đến các biến cố tim mạch xuất hiện sớm, như suy tim, loạn nhịp tim, hội chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực không ổn định. Các yếu tố nguy cơ liên quan gồm: Tuổi cao.Tăng lipid máu.Staphylococcus aureus hoặc Klebsiella pneumoniae.Tăng mức độ nặng viêm phổi. Biến chứng tim mạch là hậu quả trên bệnh nhân nhiễm trùng.

Viêm mủ ngoài màng tim là gì? Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em

Hình ảnh
1. Viêm mủ ngoài màng tim là gì? Viêm mủ màng ngoài tim (Purulent Pericarditis) là tình trạng viêm do vi khuẩn sinh mủ trong khoang màng ngoài tim. Bệnh thường gặp ở lứa tuổi nhỏ, tuổi trung bình bị bệnh là 6 – 7 tuổi. Bệnh đứng hàng đầu trong các bệnh lý màng ngoài tim và đứng hàng thứ 2 sau các bệnh tim bẩm sinh. 2. Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em tiên phát hiếm gặp, thường do nhiễm khuẩn ở cơ quan khác như nhiễm khuẩn hô hấp cấp bội nhiễm, tràn mủ màng phổi, viêm tủy xương, viêm màng não mủ, mụn nhọt ngoài da và mô mềm. Vi khuẩn gây bệnh thường gặp nhất là tụ cầu vàng, Hemophilus Influenza, liên cầu, phế cầu, não mô cầu… Vi khuẩn thường được đi theo đường máu từ các ổ nhiễm trùng tiên phát như viêm phổi, tràn mủ màng phổi, viêm tủy xương … đôi khi có trường hợp sau viêm nội tâm mạc. Viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em thường phát triển trên cơ sở một cơ thể có sức đề kháng giảm. Hay gặp sau khi trẻ mắc các bệnh vi rút như:

Nguyên nhân gây ra bệnh tim hở van 3 lá 1/4

Hình ảnh
   Nguyên nhân gây ra bệnh tim hở van 3 lá 1/4 Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra bệnh hở van 3 lá 1/4 là do sự giãn nở bất thường của tâm thất phải, bị gây ra bởi những bệnh lý như: bệnh cơ tim giãn, suy tim trái, tăng áp động mạch phổi, hẹp van động mạch phổi,… Ngoài ra, một số nguyên nhân khác mà người bệnh có thể gặp phải như: Viêm nội tâm mạc do nhiễm khuẩn Hội chứng Marfan Bệnh tim bẩm sinh EbsteinLupus ban đỏ hệ thống Bệnh lý thấp khớp, viêm khớp dạng thấp Do tác dụng phụ của một số thuốc

Thuốc Bivosos 400mg là thuốc với công dụng gì?

Hình ảnh
  Thuốc Bivosos 400mg là thuốc với công dụng gì? Đây là loại thuốc được chỉ định trong trường hợp sử dụng phối hợp với các loại thuốc kháng virus khác trong liệu trình điều trị bệnh lý viêm gan C giai đoạn mạn tính. Thuốc Bivosos 400mg là thuốc gì Thuốc Bivosos 400mg có tốt không? Ưu điểm Có hiệu quả cao trong điều trị viêm gan C mạn tính  Thuốc điều chế dưới dạng viên nang nên dễ dàng cho bệnh nhân thực hiên theo y lệnh bác sĩ Nhược điểm Tuy nhiên có phần thận trọng cũng như tác dụng phụ của thuốc cần lưu ý.

Bệnh nhân viêm gan B điều trị bằng thuốc Tenifo 300mg trong bao lâu

  Bệnh nhân viêm gan B điều trị bằng thuốc Tenifo 300mg trong bao lâu Thời gian điều trị bằng thuốc Tenifo 300mg trong bao lâu – Bệnh nhân xơ gan phải được điều trị suốt đời. Bệnh nhân viêm gan B điều trị bằng thuốc Tenifo 300mg trong bao lâu Thời gian điều trị bằng thuốc Tenifo 300mg trong bao lâu – Bệnh nhân không xơ gan: để điều trị lâu dài, có thể ngừng điều trị trong các trường hợp sau + HBV B mãn tính với HBeAg dương tính: có thể ngừng điều trị 12 tháng sau khi chuyển huyết thanh HBeAg (HBeAg âm tính, chống HBe dương tính và DNA HBV dưới ngưỡng) hoặc mất HBsAg + HBV mạn tính có HBeAg âm tính: có thể ngừng điều trị khi tải LƯỢNG DNA HBV dưới ngưỡng và tổn thất HBsAg Nếu không thể đo tải lượng DNA HBV, việc ngừng kháng retrovirus có thể được xem xét khi mất HBsAg kéo dài ít nhất 12 tháng trước khi ngừng điều trị (bất kể tình trạng HBeAg). HCM âm tính. – Chỉ dừng điều trị khi bệnh nhân có điều kiện theo dõi định kỳ trong thời gian dài để đánh giá khả năng tái hoạt động HBV sau khi n

Thành phần của thuốc Votrient 400mg

Hình ảnh
  http://google.de/url?q=https://nhathuocaz.com.vn Thành phần của thuốc Votrient 400mg Mỗi viên nén thuốc Votrient 400mg có thành phần hoạt chất chính là Pazopanib (dưới dạng Pazopanib hydrochloride) hàm lượng 400mg. Ngoài ra, còn có các thành phần tá dược được thêm vào mỗi viên để phụ trợ, giúp cho thuốc ổn định, tăng dược lực học và dược động học của thuốc.

Thông tin cơ bản về thuốc Vemlidy 25mg

Hình ảnh
  Thuốc Vemlidy 25mg   là thuốc có tác dụng điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn xơ gan còn bù (chưa mất chức năng gan) ở bệnh nhân 12 tuổi trở lên. Thuốc Vemlidy có chứa thành phần chính Tenofovir alafenamide. Thuốc này là một chất ức chế mạnh quá trình sao chép ngược ADN để điều trị viêm gan B mạn tính và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị viêm gan B mãn tính. Thông tin cơ bản về thuốc Vemlidy 25mg Thành phần chính:  Tenofovir alafenamide 25mg Công dụng:  Ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HBV từ đó điều trị bệnh virút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn xơ gan còn bù (chưa mất chức năng gan). Nhà sản xuất:  Gilead Sciences Ireland UC – Ireland Số đăng ký: VN3-249-19 Đóng gói:  Hộp 1 lọ x 30 viên Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Thuốc đường tiêu hóa

Những điều bạn cần biết trước khi dùng thuốc Vemlidy

  Những điều bạn cần biết trước khi dùng thuốc Vemlidy Đừng dùng Vemlidy: nếu bạn bị dị ứng với tenofovir alafenamide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này (được liệt kê trong phần 6). à Nếu điều này áp dụng cho bạn, đừng dùng Vemlidy và nói với bác sĩ ngay lập tức. Cảnh báo và biện pháp phòng ngừa Cẩn thận không để truyền viêm gan B của bạn cho người khác. Bạn vẫn có thể lây nhiễm cho người khác khi dùng thuốc này. Vemlidy không làm giảm nguy cơ truyền bệnh viêm gan B cho người khác thông qua quan hệ tình dục hoặc ô nhiễm máu. Bạn phải tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh điều này. Thảo luận với bác sĩ của bạn các biện pháp phòng ngừa cần thiết để tránh lây nhiễm cho người khác. Nói với bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh gan. Bệnh nhân bị bệnh gan, những người được điều trị viêm gan B bằng thuốc kháng vi-rút, có nguy cơ cao bị 2 biến chứng gan nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong. Bác sĩ có thể cần phải thực hiện các xét nghiệm máu để theo dõi chức năng gan của

Papilocare Gel là thuốc gì?

  Papilocare Gel là thuốc gì? Palilocare gel là sản phẩm được sản xuất tại Tây Ban Nha. Sản phẩm đã được kiểm chứng có tác dụng giúp đào thải virus HPV từ đó làm giảm thiểu các nguy cơ gây ra bởi HPV đặc biệt là nguy cơ ung thư cổ tử cung. Hiện nay sản phẩm cũng được kê đơn rất phổ biến tại các bệnh viện lớn như bệnh viện phụ sản, bệnh viện nội tiết. Có thế thấy hiệu quả mà thuốc đem lại là rất lớn đối với bệnh nhân. Tên sản phẩm:  Papilocare Xuất xứ:  OEM-Tây Ban Nha Bào chế:  dạng sánh Quy cách đóng gói:  hộp 7 pack Nhóm sản phẩm:  thực phẩm chức năng

Thuốc Terbisil 250mg là thuốc gì? Có tốt không?

Hình ảnh
  Thông tin của thuốc Terbisil 250mg: Nhà xản xuất thuốc Terbisil 250mg: Santa Parma Ilac Sanayii A.S (Thổ Nhĩ Kỳ) Công dụng của thuốc Terbisil 250mg:  Ðiều trị những bệnh lý nhiễm nấm như:   Nấm móng nấm da gây ra. Nấm da đầu. Nấm toàn thân, nấm bẹn, nấm chân, và nhiễm nấm men trên da chủ yếu gây ra do chi Candida (Candida albicans). Cần điều trị bằng thuốc đường toàn thân bởi cơ địa bệnh nhân, mức độ nghiêm trọng cùng mức độ lan rộng của viêm nhiễm. Lưu ý:  Thuốc Terbisil 250mg không hiệu quả trong điều trị bệnh lang ben gây ra bởi Pityrosporum orbiculare (Malessezia furfur). Dạng bào chế của thuốc Terbisil 250mg: viên nén Thành phần chính trong thuốc Terbisil: Terbinafine 250mg Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên Thuốc Terbisil 250mg là thuốc gì? Thuốc Terbisil 250mg là thuốc điều trị những bệnh lý nhiễm nấm như: Nấm da đầu, nấm chân, nấm toàn thân, nấm móng… Thuốc Terbisil 250mg có thành phần chính là terbinafine được sản xuất bởi Santa Parma Ilac Sanayii A.S (Thổ Nhĩ Kỳ). Thuốc Terbisil 2

Thuốc Poltraxon 1g có tốt không và có tác dụng gì?

Thuốc Poltraxon 1g có tốt không? Thuốc Poltraxon 1g có xuất xứ từ Ba Lan với thành phần chính Ceftriaxon là một kháng sinh thuộc họ cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, được dùngdưới dạng tiêm hoặc bột pha tiêm. Thuốc Poltraxon 1g có phổ hoạt động rộng, bao gồm tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương và âm, ngoài ra cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của thuốc là tiến hành ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon đề kháng với hầu hết với B-lactamase do vi khuẩn tạo ra, cả những penicillinase và cephalosporinase có nguồn gốc plasmid và chromosom, nhưng thuốc lại bị phân hủy bởi các -lactamase mở rộng phổ (ESBLs) và cả beta-lactamase chống kìm hãm (derepressor). Ceftriaxon thường được sử dụng đơn độc trong điều trị sốt ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính và Ceftriaxon là kháng sinh được sử dụng an toàn trong điều tri theo kinh nghiệm viêm màng não với trẻ em và trẻ sơ sinh. Thuốc Poltraxon 1g có tác dụng gì? Thuốc Poltraxon 1g với thành

Papilocare Gel là thuốc gì, có tốt không, Giá bao nhiêu mua ở đâu?

Thuốc Terbisil 250mg là thuốc gì – Giá bao nhiêu, Mua ở đâu?