Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2023

Thuốc Ozempic 1 mg

  Thuốc Ozempic 1 mg   chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu của Thuốc  Ozempic 1 mg Thông tin cơ bản về thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: ►  Thành phần chính của thuốc:  Semaglutide ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm bút, tiêm dưới da ►  Nhà sản xuất:  Novo Nordisk ►  Nước sản xuất:  Đan Mạch Thuốc Ozempic 1 mg có công dụng gì? Hoạt chất chính của thuốc Ozempic 1 mg là Semaglutide – chất tương tự GLP – 1, tác dụng như một chất chủ vận thụ thể GLP – 1 liên kết chọn lọc và kích thích thụ thể GLP – 1. Hormone GLP – 1 có các tác động trong điều hòa nồng độ glucose và sự thèm ăn. Cảm giác thèm ăn và hiệu ứng glucose được điều hòa trung gian đặc biệt thông qua những thụ thể GLP – 1 trong não và tuyến tụy. Semag

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco

  Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  là thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thông tin chung về Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Dưới đây là một số thông tin chung về  thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco : Tên biệt dược: Phenobarbital Tên hoạt chất: Phenobarbital – hàm lượng: 100mg Dạng bào chế: viên nén – Dạng đóng gói: Hộp 1 chai gồm 100 viên nén Mô tả viên nén: Viên nén tròn, có màu hồng, mặt viên có vạch ngang, một mặt có số “100” Phân loại thuốc: Thuốc ngủ, thuốc chống co giật Tình trạng pháp lý: Thuốc kê đơn Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco – Việt Nam Chỉ định của thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco  được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Tipharco của Việt Nam có thành phần hoạt chất Phenobarbital là thuốc an thần kinh, chống co giật và sử dụng điều trị mất ngủ thời gian ngắn. Thuốc Pheno

Thuốc Gardenal 100mg

  Thuốc Gardenal 100mg  là có hoạt chất chính Phenobarbital, là một loại thuốc hướng tâm thần có tác dụng chống co giật, động kinh. Thuốc Gardenal được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam. Thông tin cơ bản về thuốc Gardenal 100mg Hoạt chất chính :  Phenobarbital 100mg Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam Đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên Số đăng ký:  VD-29163-18 Dạng bào chế : Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc hướng tâm thần Chống chỉ định Thuốc Gardenal được chống chỉ định ở người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Rối loạn chuyển hóa porphyrin từng đợt cấp tính Suy hô hấp nghiêm trọng Suy gan hoặc thận nặng Tương tác thuốc Không nên dùng đồng thời Gardenal với rượu Thuốc chống trầm cảm – bao gồm MAOI, SSRI và ba vòng có thể đối kháng với hoạt động chống động kinh của Gardenal bằng cách giảm ngưỡng co giật Thuốc chống động kinh – nồng độ Gardenal trong huyết tương tăng do oxcarbazepine, phenytoin và natri v

Thuốc Garnotal 100mg

  Thuốc Garnotal 100mg  là thuốc điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Thuốc Garnotal 100mg có chứa thành phần chính Phenobarbital là một chất barbiturat có tác dụng kéo dài. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị động kinh. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau.  Thông tin cơ bản về thuốc Garnotal  Thành phần chính:  Phenobarbital 100mg  Công dụng:  Điều trị, kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt và chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt, cơn co uốn ván, ngộ độc Strychnin, rối loạn giấc ngủ. Nhà sản xuất:  Công ty cổ phần dược phẩm Danapha. – Việt Nam Số đăng ký: VD-31519-19 Đóng gói:  Hộp 10 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  Viên nén Nhóm thuốc:  Thuốc chống động kinh Công dụng – Chỉ định của thuốc Garnotal 100mg Thuốc Gar

Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib

Thuốc Geftinat 250 mg  là thuốc chống ung thư dùng trong điều trị ung thư phổi. Nó chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ có trình độ. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi và gan. Thông tin cơ bản của thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib là gì? Thành phần chính có trong  thuốc Geftinat 250 mg  là:  Gefitinib Hàm lượng: 250mg Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: thuốc Geftinat 250 thuộc nhóm điều trị ung thư Quy cách đóng gói: hộp 30 viên Công ty sản xuất thuốc Geftinat 250: Natco – Ấn Độ. Bảo quản: thuốc Geftinat 250 được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ, tránh ẩm mốc. Thuốc Geftinat 250 mg được chỉ định để điều trị bệnh gì? Thuốc Geftinat 250 mg  được chỉ định dùng trong điều trị bệnh ung thư sau đây: Thuốc Geftinat 250 mg Gefitinib  được chỉ định trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Nó được sử dụng cho những bệnh nhân mà nó đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể, những người có gen thụ thể

Thuốc Dostinex 0.5mg

  Thuốc Dostinex 0.5mg  có thành phần chính là Cabergoline – một hoạt chất được chiết xuất từ thiên nhiên là cây nấm cựa gà (ergot de seigle) – là chất đồng vận (agonist) khá chọn lọc lên thụ thể dopamine D2 (chất ức chế tiết prolactin từ tuyến đồi mạnh). Còn gọi là nhóm hoạt chất chủ vận Dopamine. Thuốc Dostinex 0.5mg được lựa chọn trong chỉ định điều trị bệnh Parkinson. Thông tin cơ bản về thuốc Dostinex 0.5mg Thành phần chính: Cabergoline Hãng sản xuất: Bayer Công dụng: Thuốc Dostinex 0.5mg có thành phần chính là Cabergoline – một hoạt chất được chiết xuất từ thiên nhiên là cây nấm cựa gà (ergot de seigle) – là chất đồng vận (agonist) khá chọn lọc lên thụ thể dopamine D2 (chất ức chế tiết prolactin từ tuyến đồi mạnh). Điều trị bệnh Parkinson Tăng Prolactin trong máu. Ức chế tiết sữa, điều trị bệnh vô kinh, điều trị vô sinh do vô kinh. Thỉnh thoảng, thuốc được sử dụng như một chất phụ trợ thêm cho thuốc chống trầm cảm SSRI. Tác động lên sự thay đổi bài tiết Prolactin ở người nên hỗ

Thuốc Arimidex 1mg

  Thuốc Arimidex 1mg là thuốc dược chỉ định trong điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh bằng cách giảm lượng estrogen trong cơ thể. Arimidex có tác dụng ức chế aromatase chọn lọc, không steroid, làm giảm đáng kể nồng độ estradiol (estrogen) trong huyết thanh, mà không can thiệp vào sự hình thành của corticosteroid hoặc aldosterone. Bằng cách sử dụng một xét nghiệm có độ nhạy cảm cao, người ta nhận thấy Arimidex với liều 1 mg hàng ngày đã làm giảm trên 80% lượng estradiol ở bệnh nhân sau mãn kinh.   Thông tin cơ bản về thuốc Arimidex 1mg Thành phần chính: Anastrozole 1 mg Công dụng: Điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh. Nhà sản xuất: AstraZeneca Pharm LP USA – MỸ Số đăng ký: VN-19784-16 Đóng gói: Hộp 02 vỉ x 14 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch Thành phần của thuốc Arimidex 1mg Mỗi viên nén bao phim chứa 1 mg anastrozole. Các thành phần khác là: lactose monohydrate, povidone, natri tinh bột glycollate, magiê

Thuốc Lenalid 15

  Thuốc Lenalid 15mg  có hoạt chất chính là Lenalidomide 15mg được chỉ định điều trị ung thư máu hiệu quả. Thuốc Lenalid 15mg được sản xuất bởi Hãng Natco – Ấn Độ. Thông tin cơ bản về thuốc Lenalid 15mg Thành phần chính: Lenalidomide 15mg Nhà sản xuất: Natco Pharma Đóng gói: 1 Hộp 30 viên Dạng bào chế: Viên nén Nhóm thuốc: Điều trị ung thư máu Thành phần của thuốc Lenalid 15mg lenalidomide Hoạt chất chính: Lenalidomide 15mg Lõi viên: Đường lactose khan, Xenluloza vi tinh thể, Croscarmelloza natri, Chất Magiê Stearate. Vỏ nang: gelatin, Titanium dioxide (E171), Carmine chàm (E132) Thận trọng khi sử dụng thuốc Lenalid 15mg Thuốc Lenalid (lenalidomide) có khả năng gây quái thai nên không dùng cho phụ nữ có khả năng mang thai, nếu sử dụng thuốc cần có các biện pháp tránh thai cần thiết trước và trong suốt thời gian dùng thuốc. Gây giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu (tiểu cầu thấp), tăng khả năng nhiễm trùng. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc bệnh thân nghiêm trọng và bệnh nhiều

Thuốc Lenvaxen 4mg

  Thuốc Lenvaxen 4mg điều trị bệnh gì? Thuốc Lenvaxen 4mg  giúp ức chế sự phát triển ung thư Hoạt chất Lenvatinib có trong thuốc Lenvaxen 4mg hoạt động như một chất ức chế kinase. Hoạt chất trong Lenvaxen khi đi vào cơ thể sẽ giúp ức chế 3 loại thụ thể bao gồm các: thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu lớn và thụ thể yếu tố tăng trưởng dẫn xuất. Tiểu cầu. Từ đó, chúng chặn đứng sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư. Thông tin của thuốc Lenvaxen 4mg Thành phần chính có trong  Thuốc Lenvaxen 4mg  là: Levatinib 4mg Hàm lượng: 4mg Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đóng gói: 1 hộp chứa 30 viên nag cứng Công ty sản xuất thuốc: Everest, Bangladesh Bảo quản: thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ nhỏ. Cơ chế tác dụng của thuốc Lenvaxen 4mg là: Thuốc Lenvanxen 4mg  ngăn chặn hoạt động của các protein được gọi là Tyrosine Kinase (RTK), có liên quan mật thiết đ

Thuốc Lenvanix 4mg – Lenvatinib

  Thuốc Lenvanix 4mg  là có hoạt chất chính Lenvatinib được chỉ định trong điều trị ung thư. Thuốc Lenvanix được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán của thuốc Lenvanix. Thông tin cơ bản về thuốc Lenvanix 4mg Thành phần chính: Lenvatinib 4mg Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Beacon – Bangladesh Đóng gói: Hộp 30 viên Dạng bào chế: Viên nang Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư Thành phần của thuốc Lenvanix 4mg Hoạt chất chính là Lenvatinib 4mg Lõi viên thuốc: Canxi cacbonat, Mannit, Cellulose vi tinh thể, Hydroxypropylcellulose, Hydroxypropylcellulose thay thế thấp Bao phim: Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Ôxít sắt màu vàng (E172), Ôxít sắt đỏ (E172) Dược lực học và dược động học của thuốc Lenvanix Dược lực học Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase (RTK), mà RTK là thụ thể ức chế chọn lọc các hoạt động kinase của các yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) như VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR

Thuốc Vfend 200mg

Thuốc Vfend 200mg   với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Thuốc Vfend 200mg là thuốc gì? Thành phần chính: Voriconazole hàm lượng 200mg Nhà sản xuất: Hãng Pfizer – Italia Công dụng: Qua nhiều nghiên cứu lâm sàng, thuốc Vfend 200mg với thành phần hoạt chất chính Voriconazole – một azole chống nấm. Thuốc Vfend 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do các loại nấm gây ra bao gồm cả nấm men hoặc các loại nấm khác. Quy cách: Hộp 30 viên Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: Thuốc điều trị nấm Công dụng – Chỉ định của thuốc Vfend 200mg  Thuốc Vfend 200mg   là một thuốc có thành phần hoạt chất chính là Voriconazole có hiệu quả trong việc kìm nấm, kháng nấm. Do đó, thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Điều trị Aspergillosis xâm lấn; Điều trị bệnh nấm Candida ở bệnh nhân không giảm bạch cầu trung tính; Điều trị nhi

Thuốc Tafsafe 25mg

  Thuốc Tafsafe 25mg  là thuốc có tác dụng điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan dành cho bệnh nhân 12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35kg. Thuốc Tafsafe có chứa thành phần chính Tenofovir alafenamide là một chất ức chế men sao chép ngược để điều trị viêm gan B mạn tính và hỗ trợ điều trị nhiễm HIV.  Thông tin cơ bản về thuốc Thành phần chính: Tenofovir alafenamide 25 mg Công dụng: Điều trị bệnh vi-rút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn chưa mất chức năng gan (xơ gan còn bù). Nhà sản xuất: Atra Pharmaceuticals Limited – Ấn Độ Số đăng ký: VN3-250-19 Đóng gói: Hộp 1 chai x 30 viên hoặc quy cách Tafsafe 25 mg hộp giấy chứa 3 vỉ *10 viên. Dạng bào chế: Viên nang mềm Nhóm thuốc: Các bệnh về gan Thành phần của mỗi viên thuốc Tafsafe 25 mg Mỗi viên nang thuốc Tafsafe có chứa 25mg Tenofovir alafenamide (dưới dạng Tenofovir alafenamide fumarate) và một số với tá dược: Đường lactose (dưới dạng monohydrate) Vỏ nang là hỗn hợp của: Gelatin, Indi

Thuốc Nexavar 200mg (Sorafenib)

  Thuốc Nexavar 200mg  chứa hoạt chất chính là Sorafenib – chất làm các tế bào ung thư tăng trưởng chậm và cắt đứt nguồn cung cấp máu giúp sự phát triển của các tế bào ung thư. Từ đó, thuốc Nexavar được chỉ định là dòng thuốc điều trị ung thư tế bào biểu mô thận và ung thư tế bào biểu mô gan và ung thư biểu mô tuyến giáp với những tác động mạnh mẽ lên tế bào ung thư, đưa đến hiệu quả điều trị cao. Thông tin cơ bản về thuốc Nexavar 200mg Thành phần chính:  200mg Sorafenib Công dụng:  Thuốc được lựa chọn điều trị trong các trường hợp ung thư sau: Ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển. Ung thư tế bào biểu mô gan. Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã điều trị với iod phóng xạ trước đó nhưng thất bại. Nhà sản xuất:  Bayer Đức Số đăng ký:  VN-19389-15 Đóng gói:  Hộp 60 viên Dạng bào chế:  Viên nén Nhóm thuốc:  Điều trị ung thư thận, ung thư gan Thuốc Nexavar 200mg là thuốc gì? Thuốc Nexavar 200mg  có chwuas thành phần chính là Sorafenib. Thuốc là một loại li

Thuốc Ufur capsule

  Thuốc Ufur capsule  là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng Quy cách đóng gói: hộp 7 vỉ * 10 viên Nhóm thuốc: điều trị bệnh ung thư Công ty sản xuất thuốc Ufur capsule: TTY Biopharm Co., Ltd – ĐÀI LOAN (TQ) Công ty đăng ký thuốc Ufur capsule: Công ty TNHH Dược Nano Bảo quản: thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm mốc, để xa tầm tay của trẻ nhỏ. Dược lực học: Cơ chế hoạt động của 5-FU được cho là do tác dụng ức chế tổng hợp DNA của nó bằng cách đối kháng với chất chuyển hóa có hoạt tính FdUMP, do đó ức c

Thuốc Lenvatab 4 mg

Thuốc Lenvatab 4   là thuốc chống ung thư được sử dụng điều trị ung thư gan, ung thư thận giai đoạn cuối, điều trị ung thư tuyến giáp Thông tin cơ bản của thuốc Lenvatab 4 mg – Thành phần chính của thuốc: Lenvatinib – Dạng bào chế: Viên nén – Quy cách đóng gói: 30 viên nang – Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng, khô thoáng và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời – Nhà sản xuất: Heet Health Care Pvt TNHH – Ấn Độ Liều dùng và cách dùng thuốc Lenvatab 4 mg hiệu quả – Đối với ung thư tuyến giáp: Liều khuyến cáo của Lenvatab 4 mg kê đơn phổ biến nhất là 24 mg x 1 lần/ ngày (2 viên 10 mg, 1 viên 4 mg). Nếu tình trạng nghiêm trọng như bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc là thận, liều khuyến cáo được thay đổi thành 14 mg mỗi ngày một lần (1 viên 10 mg, 1 viên 4 mg). Bác sĩ có thể giảm liều của bạn nếu như bạn gặp các tác dụng phụ lớn. Viên nang có thể thực hiện cùng hoặc không với thức ăn. Nuốt toàn bộ viên nang với nước hoặc là ở dạng hòa tan. (Để hòa tan chúng, thêm 1 thìa nước hoặc nước táo và

Thuốc Spexib 150mg

Thuốc Spexib 150mg  là thuốc có chứa thành phần chính là   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ có hiệu quả điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có sự di căn có khối u là anaplastic lymphoma kinase (ALK). Thông tin cơ bản về thuốc Spexib 150mg Thành phần chính:   Ceritinib 150mg và tá dược vừa đủ Công dụng:  Điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không có tế bào di căn. Công ty Sản Xuất:   Novatis – Thụy Sĩ. Số đăng ký:   VN2-651-17  Đóng gói:   Hộp 5 vỉ x 10 viên Dạng bào chế:  viên nang Nhóm thuốc:  Thuốc điều trị ung thư  Dược lực học và dược động học  trong thuốc Spexib 150mg Dược lực học ALK thuộc họ protein gọi là tyrosine kinase (RTKs), liên quan đến sự phát triển của tế bào và các mạch máu mới cung cấp cho chúng. Viên nang Ceritinib hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của ALK nên có tác dụng làm giảm sự phát triển và lây lan của ung thư. Công dụng – Chỉ định của thuốc Spexib 150mg Thuốc Spexib 150mg có chỉ định như thế nào? Chỉ định : Điều trị bệnh ung thư phổi không có tế b

Thuốc Sabril 500mg Vigabatrin

Thuốc Sabril 500mg  Vigabatrin là thuốc chỉ định kết hợp với các sản phẩm thuốc chống động kinh khác hỗ trợ trong điều trị động kinh kháng thuốc, co giật một phần phức tạp và có hoặc không có tổng quát thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). Thuốc Sabril có chứa thành phần chính Vigabatrin là một chất chống động kinh. Thành phần  Mỗi viên nén của thuốc Sabril có chứa 500mg Vigabatrin và một số với tá dược như: Povidone K30 (E1201), Celulose vi tinh thể (E460), Chất Magiê Stearate, Natri tinh bột glycollat ​​(Loại A) vừa đủ 1 viên. Mang bao phim là hỗn hợp của Hypromellose 15 mPa.s (E464), Titanium dioxide (E171), Macrogol 8000 Công dụng – Chỉ định của thuốc Sabril 500 đối với bệnh nhân nào Thuốc Sabril 500mg  (vigabatrin) là một loại thuốc theo toa được sử dụng cùng với các phương pháp điều trị khác ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị co giật cục bộ phức hợp kháng trị (CPS) không đáp ứng đủ tốt với một số phương pháp điều trị khác và

Thuốc Lenvima 4mg Lenvatinib

Thuốc Lenvima 4mg  với hoạt chất lenvatinib được bộ y tế Việt Nam cấp phép phê chuẩn trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan HCC, trong các trường hợp không thể phẩu thuật cắt bỏ hoặc các phương pháp khác.  Thông tin cơ bản về thuốc Lenvima 4mg Thành phần chính: Lenvatinib 4mg Công dụng:  Thuốc Lenvima 4mg  là thuốc có chỉ định đơn trị liệu để điều trị cho bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tiến triển hoặc không thể cắt bỏ hoặc bệnh nhân điều trị ung thư gan HCC bị thất bại với SORAFENIB phẫu thuật ngoài ra ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt hóa (thể nhú/ nang/ tế bào Hürthle) (DTC), không còn có thể điều trị bằng iốt phóng xạ và đang tiến triển,  hoặc được sử dụng cùng với một loại thuốc khác gọi là everolimus để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC), một loại ung thư thận, sau một liệu trình điều trị bằng một loại thuốc chống ung thư khác ở người trưởng thành Nhà sản xuất:  Eisai Co., Ltd Nhật Bản ( エーザイ株式会社) Số đăng ký: Đóng gói: Hộp 20 viên Dạng bào ch

Thuốc Lenvat 4mg lenvatinib

  Thuốc Lenvat 4mg  là sản phẩm của hãng Natco Ấn Độ chứa thành phần chính là Lenvatinib 4mg   có hiệu quả trong điều trị ung thư tế bào gan, tuyến giáp, nội mạc tử cung cho bệnh nhân. Thông tin cơ bản về thuốc Lenvat 4mg bao gồm: ►  Tên biệt dược:  Lenvat 4mg ►  Thành phần:  Lenvatinib 4mg ►  Dạng bào chế thuốc:  Viên ►  Quy cách đóng gói:  lọ 30 viên ►  Nhà sản xuất:  hãng Natco Ấn Độ. ►  Nước sản xuất:  Ấn Độ Thuốc Lenvat 4mg là thuốc với công dụng gì? Ung thư biểu mô tuyến giáp phân biệt (viết tắt là DTC) Ung thư biểu mô tế bào gan (viết tắt là HCC) Ung thư biểu mô nội mạc tử cung (viết tắt là EC)